Học thành ngữ tiếng Trung với các con số, tại sao không? (Phần 2)

    Ở bài viết trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số thành ngữ thường dùng có chứa số 1 và số 2 trong tiếng Trung, ở bài viết này, FTC sẽ giới thiệu cho các bạn các thành ngữ thường dùng có chứa số 3 và số 4 nhé!

/upload/images/khoa-ngon-ngu-trung-quoc/thanh-ngu-tieng-trung-voi-cac-con-so-3-.jpg

     “Trong văn hóa truyền thống và triết học cổ đại Trung Quốc, số 3 có ý nghĩa rất phong phú, Các tác giả nổi tiếng của Trung Quốc cho rằng: số 3 ngoài biểu thị số lượng là “ba” ra, còn biểu thị nghĩa ‘rất nhiều, cực nhiều’ nghĩa này còn được thể hiện rất rõ ở cách cấu tạo chữ Hán. Nếu như xét từ góc độ cấu tạo của chữ Hán, chữ do 3 bộ thủ hợp thành đa số đều có nghĩa “đa” (nhiều). Ví dụ: 3 bộ nhân ( 人 ) ghép lại thành chữ “Chúng”“众”(chỉ nhiều người), 3 bộ mộc (木)ghép lại là chữ “Sâm” “森”(chỉ nhiều cây), 3 bộ thủy (水) ghép lại là “Diểu”“淼”(chỉ nhiều nước), 3 bộ thạch(石) ghép là “Lỗi” “磊” (chỉ nhiều đá), 3 bộ nhật (日)ghép lại là “Tinh”“晶”(chỉ nhiều sao), 3 bộ mao(毛)ghép lại là “Tuyệt”“毳”(chỉ nhiều lông), 3 bộ hỏa(火)ghép lại là “Diệm” “焱”(chỉ lửa mạnh), 3 bộ trùng(虫)ghép lại là “Trùng” “蟲”(chỉ nhiều sâu) v.v.” (Tô Vũ Thành (2012). So sánh ý nghĩa văn hoá của con số 3 trong tiếng Trung và tiếng Việt. Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc số 2(126) tr.74)

/upload/images/khoa-ngon-ngu-trung-quoc/thanh-ngu-tieng-trung-voi-cac-con-so-2-.jpg

Chúng ta hãy xem trong thành ngữ thì số 3 sẽ thường có những ý nghĩa gì nhé!

STT

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

1

狡兔三窟

jiǎotùsānkū

Lo trước tính sau (ví với có nhiều chỗ ẩn náu)

2

火冒三丈

huǒmàosānzhàng

Nổi trận lôi đình; nổi cơn tam bành; nổi giận đùng đùng

3

举一反三

jǔyīfǎnsān

Học một biết mười; suy một mà ra ba

4

三言两语

sānyánliǎngyǔ

Vài ba câu; dăm ba câu

5

朝三暮四

zhāosānmùsì

Thay đổi thất thường

6

不三不四

bùsānbùsì

Không đứng đắn; không ra gì

7

丢三落四

diūsānlàsì

Vứt bừa bãi; vung vãi; hay quên; quên trước quên sau

8

三三两两

sānsānliǎngliǎng

Tốp năm tốp ba; tụm năm tụm ba

9

一日三秋

yīrìsānqiū

Một ngày dài bằng ba thu, thời gian dài đằng đẵng

10

三个臭皮匠,赛过诸葛亮

sāngèchòupíjiàng,sàiguòZhūLiàng

Một cây làm chẳng lên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

     Từ lâu trong văn hoá các nước Á Đông đã có sự kiêng kị nhất định đối với con số 4 bởi nó có ý nghĩa và cách đọc liên quan đến sự mất mát ra đi (âm đọc của con số 4 với âm đọc của chữ “tử” gần giống nhau; âm Hán Việt của số 4 (tứ) và âm Hán Việt của từ mang nghĩa cái chết cũng gần giống nhau (tử), chính vì vậy số lượng thành ngữ mang số 4 trong tiếng Trung cũng giảm hẳn đi số lượng so với những số như 1, 2 và 3, chúng ta cùng xem trong những thành ngữ có số 4 thì ý nghĩa của chúng có thực sự cần phải “kiêng” như chính con số đó không nhé!

/upload/images/khoa-ngon-ngu-trung-quoc/thanh-ngu-tieng-trung-voi-cac-con-so-1-.jpg

STT

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

1

张三李四

ZhāngSānLǐSì

 

Ông A bà B; anh Nguyễn Văn A, chị Nguyễn Thị B; ý chỉ một/một vài người nào đó

2

再三再四

zàisānzàisì

Hết lần này đến lần khác, nhiều lần

3

四海为家

sì hǎi wéi jiā

Bốn bể là nhà

4

挑三拣四

tiāosānjiǎnsì

Kén cá chọn canh

5

半三不四

bànsānbùsì

Phờ phạc; rã rượi; mặt ủ mày chau

6

四面楚歌

sìmiànChǔgē

Lâm vào tình thế khó khăn; tứ bề khốn đốn 

7

说三道四

shuōsāndàosì

Nói năng linh tinh; Lúc nói thế này lúc bảo thế kia

8

街坊四邻

jiēfāngsìlín

Hàng xóm láng giềng

9

扬名四海

yángmíngsìhǎi

Nổi danh khắp chốn

10

四海之内皆兄弟也

sìhǎizhīnèijiēxiōngdìyě

Bốn bề đều là anh em

    Mong rằng qua bài viết ngày hôm nay các bạn sẽ tích luỹ thêm được chút kiến thức về các thành ngữ thường dùng trong tiếng Trung có chứa số 3 và số 4. Các bạn nhớ theo dõi website https://nncn.edu.vn/ của trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Hà Nội (FTC) để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích ở những bài sau nhé!

 

Các bài viết khác

(024) 6292 8282
(024) 6292 8282 089 983 3579