Kỹ năng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung

1. Giới thiệu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc biết thêm một ngoại ngữ là một lợi thế lớn, đặc biệt là tiếng Trung. Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốc, nhiều doanh nghiệp Trung Quốc đang mở rộng ra thế giới, và nhu cầu tuyển dụng nhân sự biết tiếng Trung ngày càng tăng cao. Do đó, việc chuẩn bị kỹ năng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung trở nên vô cùng quan trọng đối với những ai muốn nắm bắt cơ hội nghề nghiệp này.

/upload/images/khoa-ngon-ngu-trung-quoc/ky-nang-phong-van-xin-viec-tieng-trung-5-.jpg

                          Kỹ năng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung

2. Chuẩn bị trước phỏng vấn

Tìm hiểu về công ty: Trước khi phỏng vấn, hãy dành thời gian tìm hiểu về công ty mà bạn đang ứng tuyển. Biết rõ về lịch sử, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và các sản phẩm, dịch vụ của công ty sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi một cách tự tin và thể hiện sự quan tâm thực sự của mình đối với công ty.

 /upload/images/khoa-ngon-ngu-trung-quoc/ky-nang-phong-van-xin-viec-tieng-trung-3-.jpg

 

                                  Chuẩn bị trước khi phỏng vấn xin việc

Ôn luyện tiếng Trung: Đảm bảo rằng bạn có thể giao tiếp trôi chảy và tự tin bằng tiếng Trung. Luyện tập các từ vựng chuyên ngành liên quan đến công việc bạn ứng tuyển sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi chuyên môn một cách chính xác hơn.

Chuẩn bị câu trả lời mẫu: Dưới đây là một số câu hỏi phỏng vấn thường gặp bằng tiếng Trung và gợi ý cách trả lời:

  1. 你能自我介绍一下吗?(Nǐ néng zìwǒ jièshào yīxià ma?) - Bạn có thể giới thiệu về bản thân không?
    • 回答: 可以的,我叫...,今年...岁,毕业于...学,专业是...。我有...年的工作经验,擅长...(Huídá: Kěyǐ de, wǒ jiào..., jīnnián... suì, bìyè yú... dàxué, zhuānyè shì... Wǒ yǒu... nián de gōngzuò jīngyàn, shàncháng...)
  1. 为什么选择我们公司?(Nǐ wèishéme xuǎnzé wǒmen gōngsī?) - Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi?
    • 回答: 对贵公司的...非常感兴趣,并且我认为我的背景和技能非常适合这个职位。(Huídá: Wǒ duì guì gōngsī de... fēicháng gǎn xìngqù, bìngqiě wǒ rènwéi wǒ de bèijǐng hé jìnéng fēicháng shìhé zhège zhíwèi.)

3. Kỹ năng trong quá trình phỏng vấn

/upload/images/khoa-ngon-ngu-trung-quoc/ky-nang-phong-van-xin-viec-tieng-trung-4-.jpg

 

                                 Kỹ năng trong quá trình phỏng vấn

Lắng nghe kỹ câu hỏi: Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ câu hỏi trước khi trả lời. Nếu cần thiết, đừng ngại yêu cầu người phỏng vấn nhắc lại hoặc giải thích thêm.

Trả lời ngắn gọn, súc tích: Tránh nói lan man và dài dòng. Hãy trả lời đúng trọng tâm và liên quan đến câu hỏi được đặt ra.

Thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp: Duy trì giao tiếp bằng mắt, ngồi thẳng lưng và nói rõ ràng. Sự tự tin sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

4. Sau phỏng vấn

 

Gửi thư cảm ơn: Sau khi phỏng vấn, hãy gửi một thư cảm ơn bằng tiếng Trung tới nhà tuyển dụng để bày tỏ lòng biết ơn vì đã dành thời gian phỏng vấn bạn. Điều này không chỉ thể hiện phép lịch sự mà còn giúp bạn tạo ấn tượng tốt hơn.

/upload/images/khoa-ngon-ngu-trung-quoc/ky-nang-phong-van-xin-viec-tieng-trung-2-.jpg

Kết luận

Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung có thể là một thử thách lớn, nhưng nếu bạn chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập đầy đủ, bạn sẽ có thể vượt qua một cách tự tin và thành công. Chúc bạn may mắn và đạt được công việc mơ ước!

NHỮNG MẪU CÂU THAM KHẢO

A: 请你自我介一下!
Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià!
Mời bạn hãy tự giới thiệu bản thân!

B: 我叫梅维庆,今年23 岁。我还没结婚
Wǒ jiào méi wéi Qìng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn.
Tôi là Mai Duy Khánh, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn.

A: 为什么公司应该选择你
Wèishénme gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ?
Tại sao công ty nên chọn bạn?

B: 为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力
Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì.
Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công cho công ty.

A: 你有几年的经验了
Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le?
Bạn đã có mấy năm kinh nghiệm làm việc rồi?

B: 刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任
Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn.
Tôi mới vừa tốt nghiệp đại học, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi nhất định sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm để đạt được sự tín nhiệm công ty.

A: 你需要的工资是多少
Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo?
Tiền lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?

B: 我需要的工资是3500人民
Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì.
Tiền lương tôi muốn là 3500 nhân dân tệ.

A: 为什么你选我们的公司
Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī?
Sao cậu lại lựa chọn công ty của chúng tôi?

B: 为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司
Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī.
Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, chế độ lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học khá phù hợp với công ty.

A: 你在哪个大学毕业?你的专业是什么
Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme?
Bạn tốt nghiệp trường đại học nào? Và học chuyên ngành gì?

B: 我在河内大学毕业的,我读中文系的
Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de.
Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ tiếng Trung Quốc.

A: 你的优点是什么?缺点是什么
Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme?
Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì?

B: 我的优点是老实,缺点是没有多经验。如果得到公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好
Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo.
Điểm lớn nhất của tôi là trung thực, khuyết điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu được công ty tin cậy, tôi sẽ luôn cố gắng làm thật tốt, giao lưu tích cực với các đồng nghiệp.

A: 如果在工作上遇到困难,你怎么解决
Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué?
Nếu cậu gặp rắc rối trong việc làm, cậu sẽ giải quyết như thế nào?

B: 我跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法
Wǒ gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ.
Tôi sẽ thương lượng cùng với sếp, các anh chị, cùng tìm ra cách thức thích hợp nhất để giảm bớt vấn đề.

A: 好,面试到此结束,你回去等我们的消息
Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi.
Được rồi, kết thúc ở đây, bạn quay về chờ thông báo công ty nhé.

B: 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟公司合作
Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn gōngsī hézuò.
Tôi đặc biệt hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty tiến bộ, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng công ty.

A: 谢谢各位。祝各位一天快乐
Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè!
Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ!

Các bài viết khác

(024) 6292 8282
(024) 6292 8282 089 983 3579